Những Điều Cần Biết Về Tiêu Chuẩn Ngoại Ngữ Dành Cho Các Ngành

Thảo luận trong 'Việc Làm' bắt đầu bởi dogdong, 5 Tháng một 2017.

  1. dogdong

    dogdong New Member

    Tham gia ngày:
    21 Tháng mười một 2016
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    - Hiện nay, các Bộ, ngành đã ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức dành nghề đối với viên chức, quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn mới.

    Những Điều Cần Biết Về Tiêu Chuẩn Ngoại Ngữ Dành Cho Các Ngành

    [​IMG]
    Hiện nay đa số các ngành điều cần đến chứng chỉ ngoại ngữ

    Tiêu chuẩn ngoại ngữ dành cho viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

    Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao

    1. Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.10.01.01.

    2. Huấn luyện viên chính (hạng II) - Mã số: V.10.01.02.

    3. Huấn luyện viên (hạng III) - Mã số: V.10.01.03

    4. Hướng dẫn viên (hạng IV) - Mã số: V.10.01.04

    [​IMG]
    Viên chức ngành thể dục thể thao cũng bắt buộc phải có ngoại ngữ

    Huấn luyện viên cao cấp (hạng I): Có trình độ tiếng anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Huấn luyện viên chính (hạng II): Có trình độ tiếng anh bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Huấn luyện viên (hạng III): Có trình độ tiếng anh bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Hướng dẫn viên (hạng IV): Có trình độ tiếng anh bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Tham khảo thêm thông tin về thi chứng chỉ C1 tiếng Anh <--- Tại đây!

    Tiêu chuẩn ngoại ngữ dành cho viên chức khoa học và công nghệ

    Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

    1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa học và nhóm chức danh công nghệ.

    2. Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học bao gồm:

    a) Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.01.01

    b) Nghiên cứu viên chính (hạng II) - Mã số: V.05.01.02

    c) Nghiên cứu viên (hạng III) - Mã số: V.05.01.03

    d) Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) - Mã số: V.05.01.04

    3. Nhóm chức danh công nghệ bao gồm:

    a) Kỹ sư cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.02.05

    b) Kỹ sư chính (hạng II) - Mã số: V.05.02.06

    c) Kỹ sư (hạng III) - Mã số: V.05.02.07

    d) Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08

    [​IMG]
    Các ngành khoa học và công nghệ rất cần chứng chỉ tiếng anh

    Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I): Có trình độ tiếng anh bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Nghiên cứu viên chính (hạng II): Có trình độ tiếng anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Nghiên cứu viên (hạng III): Có trình độ tiếng anh bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Trợ lý nghiên cứu (hạng IV): Có trình độ tiếng anh bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Kỹ sư cao cấp (hạng I): Có trình độ tiếng anh bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Kỹ sư chính (hạng II): Có trình độ tiếng anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Kỹ sư (hạng III): Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Kỹ thuật viên (hạng IV): Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Kiến thức hay dành cho bạn: Tổng Quan Về Khung Năng Lực Ngoại Ngữ 6 Bậc Dùng Ở Việt Nam

    Tiêu chuẩn về ngoài ngữ dành cho viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập

    Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập

    Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:

    1. Giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.01.01

    2. Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02

    3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03

    [​IMG]
    Các giáo viên công chức giảng dạy thì tiếng anh luôn cần thiết
    Giảng viên cao cấp (hạng I):

    Có trình độ tiếng anh bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Giảng viên chính (hạng II):

    Có trình độ tiếng anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Giảng viên (hạng III):

    Có trình độ tiếng anh bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Tiêu chuẩn về ngoại ngữ dành cho viên chức ngành thư viện

    Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện

    Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện bao gồm:

    1. Thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05

    2. Thư viện viên hạng III - Mã số: V.10.02.06

    3. Thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07

    [​IMG]
    Ngành thư viện là một trong những ngành mới nhất yêu cầu ngoại ngữ
    Thư viện viên hạng II: Có trình độ tiếng anh bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Thư viện viên hạng III: Có trình độ tiếng anh bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Thư viện viên hạng IV: Có trình độ tiếng anh bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

    Nguồn: http://vienngonnguquocteili.com/chu...-tieu-chuan-ngoai-ngu-danh-cho-cac-nganh-40-1
     
    Quan tâm nhiều
    Bài viết mới

Chia sẻ trang này